Mẫu giấy chuyển nhượng đất viết tay hợp pháp mới nhất 2021 sẽ giúp cho quá trình mua bán, sang nhượng được hợp thực hóa, pháp luật công nhận và bảo vệ.
Giấy chuyển nhượng đất viết tay có giá trị không?
Giấy chuyển nhượng đất viết tay hoàn toàn có giá trị và được pháp luật công nhận. Tuy nhiên, phải đảm bảo những điều kiện như sau:
- Người sử dụng đất muốn chuyển nhượng lại quyền sử dụng đất có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trừ trường hợp tất cả những người thừa kế quyền sử dụng đất là người Việt Nam định cư ở nước ngoài không đủ điều kiện sở hữu nhà ở gắn liền với đất thì vẫn được chuyển nhượng dù không có Giấy chứng nhận.
- Đất không có tranh chấp.
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
- Thời hạn sử dụng đất vẫn còn.
Bên cạnh đó, việc ký kết hợp đồng chuyển nhượng đất viết tay phải được xác nhận bởi bên thứ 3 gồm đơn vị công chứng, hoặc phường xã nơi quản lý đất đai đang chuyển nhượng.
Ngoài ra, hợp đồng chuyển nhượng cũng phải được thực hiện trên tinh thần chủ động, tư do giao kết của hai bên, không có sự ép buộc hay bất kỳ hành vi trái đạo đức, pháp luật nào khác.
Mẫu giấy chuyển nhượng đất viết tay
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐẤT
Hôm nay,ngày 8 tháng 5 năm 2021 tại: [Địa điểm lập hợp đồng (ví dụ nhà ông A)]
I. BÊN BÁN ( Bên A )
Họ và tên: TỐNG VĂN ĐA Sinh năm :1966
CMND số: 320625353
Địa chỉ thường trú : xã An Phú Trung , huyện Ba Tri , tỉnh Bến Tre
II. BÊN MUA ( Bên B )
Họ và tên: HỒ THANH TRUNG Sinh năm:1965
CMND số:
Địa chỉ thường trú : xã An Phú Trung , huyện Ba Tri , tỉnh Bến Tre
Bằng hợp đồng này, Hai bên thỏa thuận việc mua bán căn hộ/ mảng đất với những
thỏa thuận sau đây :
Điều 1. Đối tượng của hợp đồng
1. Đối tượng của hợp đồng này là thửa đất …………….. đường…………………
phường/xã……………
– Thửa đất số: ………………………………………………………..
– Tờ bản đồ số: ………………………………………………………
– Diện tích: …………………………………………………………….m2
– Hình thức sử dụng riêng: ………………………………………….m2
2. Ông ……………………………..và Bà………………………..là chủ sở hữu sử dụng
đất ở nêu trên theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở
số……ngày….. tháng……năm…..
Do …………………………………………………………………….cấp
Điều 2. Giá và phương thức thanh toán
1. Giá mua bán toàn bộ căn nhà nêu trên là: ……………(bằng chữ:
……………………………..………. ).
2. Bên mua thanh toán một lần cho bên bán bằng đồng việt nam.
3. Bên mua giao và Bên bán nhận đủ số tiền mua bán thửa đất nêu trên. Việc giao
và nhận số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp
luật.
Điều 3. Giao nhận đất và các giấy tờ
1. Bên bán giao và Bên mua nhận thửa đất đúng như thực trạng nêu trên vào ngày
……….tháng…………năm……………;
2. Bên bán giao và Bên mua nhận bản photo “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
” vào ngày….….tháng…………năm………….
Điều 4. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng
Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau
thương lượng giải quyết; trong trường hợp không tự giải quyết được, cần phải thực
hiện bằng cách hòa giải; nếu hòa giải không thành, thì đưa ra Tòa án có thẩm
quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Cam kết của các bên
Bên bán và Bên mua chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam kết sau
đây:
1. Bên bán cam kết :
a. Thửa đất nêu trên :
– Thuộc quyền sở hữu của Bên bán;
– Không bị tranh chấp về quyền sử dụng đất và quyền thừa kế;
– Không bị thế chấp, bảo lãnh, mua bán, tặng cho, trao đổi, kê khai làm vốn của
doanh nghiệp hoặc thực hiện nghĩa vụ khác;
– Không bị cơ quan nhà t, xử lý theo pháp luật.
b. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thỏa thuận với Bên mua đã ghi trong hợp
đồng này.
2. Bên mua cam kết:
a. Đã xem xét kỹ, biết rõ về nguồn gốc sở hữu và thực trạng thửa đất nêu trên, kể
cả các giấy tờ về quyền sở hữu, đồng ý mua và không có khiếu nại gì về việc công
chứng (chứng thực) hợp đồng này;
b. Thực hiện đúng và đầy đủ những thỏa thuận với Bên bán đã ghi trong hợp đồng
này;
c. Phần diện tích ngoài chủ quyền, vi phạm quy hoạch, Bên mua cam kết chấp
hành theo các quy định của Nhà nước.
3. Hai bên cùng cam kết:
a. Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông
tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng;
b. Thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng; nếu bên
nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ
ba (nếu có).
Điều 6. Điều khoản cuối cùng
1. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu
quả pháp lý của việc (chứng thực) này,
2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này (9), đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản
ghi trong hợp đồng này.
3. Hợp đồng này được lập thành 02 bản, mỗi bản gồm có………trang, các bản đều
giống nhau. Bên bán giữ 01 bản, Bên mua giữ 01 bản
BÊN BÁN BÊN MUA
Lưu ý khi thực hiện giấy chuyển nhượng đất viết tay
Theo điểm a Khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai năm 2013 quy định, mẫu đơn sang nhượng đất viết tay chỉ có hiệu lực khi được công chứng, chứng thực tại văn phòng công chứng hay cơ quan có thẩm quyền.
Mặt khác, theo Điều 117 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định, đơn viết tay chuyển nhượng đất không bị vô hiệu khi đáp ứng những điều kiện sau:
- Chủ thể ký kết giấy viết tay quyền sử dụng đất phải đủ tuổi và có đủ năng lực trách nhiệm dân sự theo quy định.
- Mục đích và nội dung ký kết không trái điều cấm của luật; không trái đạo đức xã hội
- Chủ thể ký kết không bị ép buộc mà hoàn toàn tự nguyện
- Hình thức của giao dịch dân sự phải được đáp ứng trong một số trường hợp nhất định