Bài viết giải đáp khối A1 gồm những ngành nào, môn nào năm 2022 và đề xuất các khối ngành dễ xin việc, có được nguồn thu nhập tốt dựa trên xu hướng thị trường.
Khối A1 là lựa chọn thay thế hoàn hảo cho những bạn học tốt môn Tiếng Anh hơn môn Hóa Học. Thay vì khối A (hay còn gọi là A00) gồm 03 môn Toán, Lý, Hóa thì khối A1 thay thế môn Hóa thành môn Anh, là một lợi thế dành cho những bạn học tốt môn này.
Trên thực tế thì các khối ngành và công việc không có nhiều sự khác biệt giữa 2 khối A00 và A1.
Khối A1 gồm những môn nào?
Như vừa giới thiệu bên trên, khối A1 bao gồm 3 môn Toán, Lý và Anh Văn. Sự thay thế môn Hóa bằng môn Anh Văn giúp cho các thí sinh có thêm sự lựa chọn linh hoạt, dễ dàng phát huy lợi thế của bản thân.
Khối A1 gồm những ngành nào?
Khối A1 là một trong các khối ngành kinh tế, do đó nhu cầu tuyển dụng tương đối rộng và tiềm năng. Xu hướng sử dụng nhân sự khối A nói chung là nhu cầu không thể thiếu của nền kinh tế thị trường. Do đó, lựa chọn khối A nói chung hay A1 nói riêng hoàn toàn phù hợp dựa trên xu hướng thị trường hiện nay.
Đặc biệt, khi đứng trước sự phát triển nền kinh tế hội nhập toàn cầu thì khối A1 có môn Tiếng Anh là một lợi thế rất lớn của thí sinh sau khi hoàn thành chương trình học. Bước vào công việc có thể phát huy lợi thế với nhiều cơ hội thăng tiến, phát triển bản thân và công việc. Trên thực tế thì tiếng Anh là một trong những ngôn ngữ chung được sử dụng nhiều nhất trên phạm vi toàn cầu.
Dưới đây là danh sách các ngành khối A1:
Mã ngành khối A1 | Tên ngành khối A1 |
D480299 | An toàn thông tin (mới) |
D340202 | Bảo hiểm |
D850201 | Bảo hộ lao động |
D340116 | Bất động sản |
D440298 | Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững |
D520101 | Cơ kỹ thuật |
D540301 | Công nghệ chế biến lâm sản |
D480203 | Công nghệ đa phương tiện |
D510203 | Công nghệ kĩ thuật cơ điện tử |
D510201 | Công nghệ kĩ thuật cơ khí |
C510102 | Công nghệ kĩ thuật công trình xây dựng |
D510302 | Công nghệ kĩ thuật điện tử, truyền thông |
D510301 | Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử |
D510207 | Công nghệ kĩ thuật hạt nhân |
C510205 | Công nghệ kĩ thuật ô tô |
C515902 | Công nghệ kĩ thuật Trắc địa – bản đồ |
C515901 | Công nghệ kỹ thuật địa chất |
D510303 | Công nghệ Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
D510401 | Công nghệ kỹ thuật hóa học |
D510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường |
C510405 | Công nghệ kỹ thuật tài nguyên nước |
D540204 | Công nghệ may |
D420201 | Công nghệ Sinh học |
D540202 | Công nghệ sợi, dệt |
C510504 | Công nghệ thiết bị trường học |
D480201 | Công nghệ thông tin |
D540101 | Công nghệ thực phẩm |
D515402 | Công nghệ vật liệu |
D760101 | Công tác xã hội |
D510210 | Công thôn |
D440201 | Địa chất học |
D440217 | Địa lý tự nhiên |
C380201 | Dịch vụ pháp lý |
D140202 | Giáo dục tiểu học |
D440228 | Hải dương học |
D480104 | Hệ thống thông tin |
D340405 | Hệ thống thông tin quản lý |
D720403 | Hoá dược |
D440112 | Hoá học |
D340301 | Kế toán |
D440221 | Khí tượng học |
C440221 | Khí tượng học (mới) |
D440299 | Khí tượng thủy văn biển |
D440306 | Khoa học đất |
D480101 | Khoa học máy tính |
D440301 | Khoa học môi trường |
D430122 | Khoa học vật liệu |
D620102 | Khuyến nông |
D340302 | Kiểm toán |
D340120 | Kinh doanh quốc tế |
D520114 | Kinh tế cơ điện tử |
D510604 | Kinh tế công nghiệp |
D310106 | Kinh tế đối ngoại |
D310101 | Kinh tế học |
D620115 | Kinh tế nông nghiệp |
D110107 | Kinh tế tài nguyên |
D580301 | Kinh tế xây dựng |
D520103 | Kỹ thuật cơ khí |
D540201 | Kỹ thuật dệt |
D520501 | Kỹ thuật địa chất |
D520207 | Kỹ thuật điện tử, truyền thông |
D520201 | Kỹ thuật điện, điện tử |
D520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
D520120 | Kỹ thuật hàng không |
D520402 | Kỹ thuật hạt nhân |
D520214 | Kỹ thuật máy tính |
D520115 | Kỹ thuật nhiệt |
D480103 | Kỹ thuật phần mềm |
D520122 | Kỹ thuật tàu thủy |
D520503 | Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ |
D520309 | Kỹ thuật vật liệu |
D520310 | Kỹ thuật vật liệu kim loại |
D580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
D520212 | Kỹ thuật y sinh |
D620201 | Lâm nghiệp |
D620202 | Lâm nghiệp đô thị |
D620205 | Lâm sinh |
D380101 | Luật học |
D380109 | Luật kinh doanh |
D380107 | Luật thương mại quốc tế |
D340115 | Marketing |
D480105 | Máy tính và Khoa học thông tin |
C360708 | Quan hệ công chúng |
D340408 | Quan hệ lao động |
D310206 | Quan hệ quốc tế |
D850199 | Quản lý biển |
D510601 | Quản lý công nghiệp |
C850103 | Quản lý đất đai |
D620211 | Quản lý tài nguyên rừng |
D850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường |
C580302 | Quản lý xây dựng |
D340107 | Quản trị khách sạn |
D340101 | Quản trị kinh doanh |
D110109 | Quản trị kinh doanh học bằng Tiếng Anh (E-BBA) |
D340404 | Quản trị nhân lực |
D420101 | Sinh học |
D140212 | Sư phạm Hóa học |
D140214 | Sư phạm kỹ thuật công nghiệp |
D140213 | Sư phạm Sinh học |
D140209 | Sư phạm Toán học |
D140211 | Sư phạm Vật lý |
D340201 | Tài chính – Ngân hàng |
D110105 | Thống kê kinh tế |
D320201 | Thông tin học |
D440224 | Thủy văn |
C480202 | Tin học ứng dụng |
D460115 | Toán cơ |
D460101 | Toán học |
D110106 | Toán ứng dụng trong kinh tế |
D460112 | Toán-Tin ứng dụng |
D480102 | Truyền thông và mạng máy tính |
D440102 | Vật lý học |
D520401 | Vật lý kỹ thuật |
D220113 | Việt Nam Học |
Qua danh sách các ngành khối A1 trên đây, có thể thấy thí sinh theo học khối A1 có nhiều cơ hội nghề nghiệp để lựa chọn, đa dạng từ kỹ thuật cho đến kinh tế, sư phạm và xã hội.
Danh sách trường đào tạo khối A1
Khu vực miền Bắc
- Đại học Bách Khoa Hà Nội
- Đại học Công đoàn
- Đại học Công Nghệ Giao Thông Vận Tải
- Đại học Công Nghiệp Dệt May Hà Nội
- Đại học Công Nghiệp Hà Nội
- Đại học Dân Lập Phương Đông
- Đại học Điện lực
- Đại học FPT
- Đại học Giáo Dục – ĐH Quốc Gia Hà Nội
- Đại học Giao Thông Vận Tải
- Đại học Hạ long
- Đại học Hà Nội
- Đại học Hải Dương
- Đại học Hải Phòng
- Đại học Hàng hải
- Đại học Hùng Vương
- Đại học Khoa Học – ĐH Thái Nguyên
- Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQG Hà Nội
- Đại học Khoa Học và Công Nghệ Hà Nội
- Đại học Kiểm Sát Hà Nội
- Đại học Kiến Trúc Hà Nội
- Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội
- Đại học Kinh Tế – ĐH Quốc Gia Hà Nội
- Đại học Kinh Tế – ĐH Quốc Gia Hà Nội
- Đại học Kinh Tế – ĐH Quốc Gia Hà Nội
- Đại học Kinh Tế & Quản Trị Kinh Doanh – ĐH Thái Nguyên
- Đại học Kinh Tế & Quản Trị Kinh Doanh – ĐH Thái Nguyên
- Đại học Kinh tế quốc dân
- Đại học Lao Động – Xã Hội
- Đại học Mỏ Địa Chất
- Đại học Ngoại Thương (cơ sở phía Bắc)
- Đại học Nội Vụ
- Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
- Đại học Sư Phạm – ĐH Thái Nguyên
- Đại học Sư Phạm Hà Nội
- Đại học Sư Phạm Hà Nội 2
- Đại học Tài Chính – Ngân Hàng Hà Nội
- Đại học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội
- Đại học Thăng Long
- Đại học Thủ Đô Hà Nội
- Đại học Thương mại
- Đại học Thủy Lợi
- Đại học Xây Dựng Hà Nội
- Học viện Cảnh Sát Nhân Dân
- Học viện Chính Sách và Phát Triển
- Học viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông
- Học viện Hành Chính Quốc Gia
- Học viện Ngân hàng
- Học viện Ngân Hàng phân viện Bắc Ninh
- Học viện Ngoại giao
- Học viện Nông Nghiệp Việt Nam
- Học viện Phòng Không – Không Quân
- Học viện Phụ Nữ Việt Nam
- Học viện Quản Lý Giáo Dục
- Học viện Tài chính
- Học viện Tòa án
- Khoa Ngoại Ngữ – ĐH Thái Nguyên
- Khoa Quốc Tế – ĐH Quốc Gia Hà Nội
- Khoa Quốc Tế – ĐH Thái Nguyên
- Viện Đại học Mở HN
Khu vực miền Trung
- Đại học Bách Khoa – ĐH Đà Nẵng
- Đại học Công Nghệ Vạn Xuân
- Đại học Công Nghiệp Vinh
- Đại học Đà Lạt
- Đại học Hà Tĩnh
- Đại học Hồng Đức
- Đại học Khánh Hòa
- Đại học Khoa Học – ĐH Huế
- Đại học Kiến Trúc Đà Nẵng
- Đại học Kinh Tế – ĐH Đà Nẵng
- Đại học Kinh Tế – ĐH Huế
- Đại học Kinh Tế Nghệ An
- Đại học Nha Trang
- Đại học Nông Lâm – ĐH Huế
- Đại học Phú Xuân
- Đại học Phú Yên
- Đại học Quảng Nam
- Đại học Quy Nhơn
- Đại học Sư Phạm – ĐH Đà Nẵng
- Đại học Sư Phạm – ĐH Huế
- Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Vinh
- Đại học Tây Nguyên
- Đại học Vinh
- Đại học Yersin Đà Lạt
- Khoa Du Lịch – ĐH Huế
- Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị
- Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị
- Phân hiệu Đại học Nông Lâm TPHCM tại Ninh Thuận
- Phân viện Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum
- Phân viện Đại học Nông Lâm tại Gia Lai
Khu vực miền Nam
- Đại học An Giang
- Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu
- Đại học Bạc Liêu
- Đại học Bách Khoa – ĐHQG TPHCM
- Đại học Bình Dương
- Đại học Cần Thơ
- Đại học Công Nghệ Đồng Nai
- Đại học Công Nghệ Sài Gòn
- Đại học Công Nghệ Thông Tin – ĐHQG TPHCM
- Đại học Công Nghệ TPHCM
- Đại học Công Nghiệp Thực Phẩm TPHCM
- Đại học Công Nghiệp TPHCM
- Đại học Cửu Long
- Đại học Dân lập Lạc Hồng
- Đại học Đồng Nai
- Đại học Đồng Tháp
- Đại học Giao Thông Vận Tải Tp. HCM
- Đại học Giao Thông Vận Tải TPHCM
- Đại học Hoa Sen
- Đại học Hùng Vương TPHCM
- Đại học Khoa Học Tự Nhiên – ĐHQG TPHCM
- Đại học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn – ĐHQG TPHCM
- Đại học Kiên Giang
- Đại học Kiến Trúc TPHCM
- Đại học Kinh Tế – Tài Chính TPHCM
- Đại học Kinh Tế Luật TPHCM
- Đại học Kinh Tế TPHCM
- Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ Cần Thơ
- Đại học Luật TPHCM
- Đại học Nam Cần Thơ
- Đại học Ngân Hàng TPHCM
- Đại học Ngoại Ngữ – Tin Học TPHCM
- Đại học Ngoại Thương Tp. HCM
- Đại học Nông Lâm TP HCM
- Đại học Nông Lâm TP HCM
- Đại học Quốc Tế – ĐHQG TP HCM
- Đại học Quốc Tế Hồng Bàng
- Đại học Quốc Tế Sài Gòn
- Đại học Sài Gòn
- Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật TPHCM
- Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Vĩnh Long
- Đại học Tài Nguyên và Môi Trường TPHCM
- Đại học Tiền Giang
- Đại học Tôn Đức Thắng
- Học viện Cán Bộ TPHCM
- Học viện Công nghệ bưu chính viễn thông Cơ sở 2
- Học viện Hàng Không Việt Nam
Các ngành nghề dễ xin việc khối A1
1. Kế toán
Một trong những vị trí không thể thiểu ở bất kỳ doanh nghiệp lớn nhỏ nào. Kế toán nắm giữa vai trò quan trọng trong việc liên quan đến các con số của doanh nghiệp.
Kế toán cũng có nhiều vị trí, điển hình như Kế toán tổng hợp, Kế toán thuế, Kế toán Kiểm toán, … Ngoài cấp bậc là nhân viên kế toán thông thường thì tùy quy mô doanh nghiệp còn có các hệ thống phân cấp chức vụ, trong đó Kế toán trưởng là một trong những vị trí có thu nhập cao nhất.
Ngoài công việc chính thức ở các doanh nghiệp thì kế toán viên còn có thể tăng thu nhập bằng hình thức part-time, là dịch vụ cho các doanh nghiệp nhỏ, hộ kinh doanh hay cá nhân để tăng thu nhập.
Đặc biệt, nếu có khả năng giao tiếp tốt bằng ngoại ngữ, điển hình là tiếng Anh, cử nhân khối A1 có thể lựa chọn các công ty, tập đoàn nước ngoài để phát triển công việc với mức thu nhập đáng mơ ước và nhiều cơ hội thăng tiến.
2. Tài chính – ngân hàng
Làm việc tại những “trung tâm trữ tiền” chính là cơ hội có nguồn thu nhập cao và ổn định của thí sinh khối A1.
Tuy không còn “hot” như thập niên trước, các ngành thuộc khối tài chính – ngân hàng vẫn duy trì sức hút nhờ mức thu nhập và chất lượng môi trường làm việc.
3. Công nghệ thông tin
Không thể thiếu trong danh sách các nghành nghề hái ra tiền, công nghệ thông tin mang đến nguồn thu nhập đáng mơ ước cho nhiều người.
Một thực tế rõ ràng nhất, các tập đoàn nắm giữ vị trí quan trọng trong nền kinh tế với sức phát triển nhanh nhất chính là những “ông lớn” trong làng công nghệ, điển hình như Google, Facebook, Appple, Twitter, …
Công nghệ thông tin có nhiều ngành nghề cụ thể, từ phần cứng cho đến phần mềm, hệ thống mạng, bảo mật thông tin, … nên tương đối đa dạng cơ hội. Và liên tục qua các năm, công nghệ thông tin là khối ngành có mức thu nhập thuộc top cao nhất.
4. Sư phạm
Đối với những thí sinh muốn tìm kiếm công việc ổn định và sứ mệnh cao cả sau khi hoàn thành chương trình học, có thể chọn ngành sư phạm.
Ngoài tính ổn định thì sư phạm còn là ngành học tiết kiệm chi phí, mang đến cơ hội cho những thí sinh eo hẹp về kinh tế.
Xu hướng nghề nghiệp trong tương lai ở việt nam từ 2020 – 2025
Trên đây là những thông tin cần biết về khối A1 và những cơ hội nghề nghiệp theo xu hướng thị trường hiện nay và trong tương lai. Hy vọng sẽ mang đến những kiến thức, gợi ý hữu ích đến bạn đọc.